1. Thông tin
chung về Khoa 1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang website - Tên đơn vị: Khoa Luật - Địa chỉ: Nhà E1 - 144 Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - Tp. Hà Nội - Điện thoại liên hệ: 02437. 549. 714 - Website của Khoa Luật, ĐHQGHN theo địa chỉ: http://law.vnu.edu.vn - Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về pháp luật theo định hướng chuyên gia, lãnh đạo quản lý có tầm chiến lược và khả năng thích ứng cao cho Nhà nước, các tổ chức và xã hội, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước; sáng tạo, truyền bá tri thức; nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu khoa học (NCKH) ứng dụng về luật; tư vấn, phản biện và cung cấp dịch vụ pháp luật có giá trị cao cho Nhà nước, tổ chức, xã hội và công dân. 1.2. Quy mô đào tạo Khối ngành | Quy mô hiện tại | Đại học | Sau đại học | Khối ngành III (Ngành Luật) | 1475 | - Thạc sỹ: 912 - Tiến sỹ: 110 | Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH) | 1475 | 1022 | 1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất 1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất Năm 2017 Khoa Luật tuyển sinh theo các hình thức sau: - Thí sinh sử dụng kết quả thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2017 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) quy định; - Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn sử dụng đạt từ 70/140 điểm trở lên và chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị nào; - Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level). Năm 2018 Khoa Luật tuyển sinh theo các hình thức sau: - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi là tốt nghiệp trung học phổ thông; - Thí sinh có kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng đạt từ 70/140 điểm trở lên và chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị nào; - Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; - Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật. 1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia) Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh – 2 (năm 2017) | Năm tuyển sinh – 1 (năm 2018) | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Khối ngành III | | | | | | | Ngành Luật | 300 | 302 | 27,25 | 310 | 405 | | Tổ hợp 1: C00 | 80 | 158 | 24,5 | Tổ hợp 2: A00 | 55 | 35 | 18,5 | Tổ hợp 3: D01 | 100 | 103 | 18,5 | Tổ hợp 4: D78 | 50 | 42 | 19,0 | Tổ hợp 5: D82 | 05 | 01 | 19,0 | Ngành Luật CLC (TT 23) | 0 | 0 | 0 | 40 | 48 | 18,25 | Tổ hợp 1: A01 | Tổ hợp 2: D01 | Tổ hợp 3: D07 | Tổ hợp 4: D78 | Ngành Luật kinh doanh | 100 | 154 | 24,0 | 140 | 191 | 20,75 | Tổ hợp 1: A00 | Tổ hợp 2: D01 | Tổ hợp 3: D02 | Tổ hợp 4: D03 | Tổ hợp 5: D04 | Tổ hợp 6: D05 | Tổ hợp 7: D06 | Tổ hợp 8: D78 | Tổ hợp 9: D80 | Tổ hợp 10: D82 | Tổ hợp 11: D90 | Tổng: | 400 | 456 | | 490 | 646 | | 2. Thông tin tuyển sinh năm 2019 2.1. Đối tượng tuyển sinh - Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), của Đại học Quốc gia Hà Nội; - Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định; - Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển; - Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT; - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 01 của Đề án) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn). 2.2. Phạm vi tuyển sinh Phạm vi tuyển sinh trên phạm vi cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh - Đợt 1: + Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo quy chế tuyển sinh, thời gian dự kiến: từ ngày 06/8/2019 đến 17h00 ngày 08/8/2019. Công bố điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển: dự kiến trước 17h00 ngày 09/8/2019. + Xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, IELTS, thí sinh nộp hồ sơ về HĐTS Khoa Luật trước 20/8/2019. Công bố kết quả trúng tuyển: trước 25/8/2019. Xác nhận nhập học: từ ngày 25/8 – 30/8/2019. - Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Luật (nếu có). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 13/8/2019 đến trước ngày 31/8/2019. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh Chỉ tiêu theo ngành (riêng ngành Luật chỉ tiêu tuyển sinh theo từng tổ hợp), cụ thể: TT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành, chỉ tiêu (đào tạo đại học chính quy) | Chỉ tiêu dự kiến | Xét kết quả THPTQG | Xét theo phương thức khác | 1 1 | QHL | 7380101 | Luật: 330 chỉ tiêu | 320 | 10 | 2 2 | QHL | 7380101CLC | Luật Chất lượng cao (Thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT): 50 chỉ tiêu | 45 | 05 | 3 3 | QHL | 7380110 | Luật kinh doanh: 170 chỉ tiêu | 160 | 10 | 4 4 | QHL | 7380109 | Luật Thương mại Quốc tế: 50 | 45 | 05 | | Tổng: | 600 | 570 | 30 | 2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT - Ngành Luật (mã ngành 7380101): 17,0; - Ngành Luật CLC TT23 (mã ngành 7380101CLC): 16,5; - Ngành Luật Kinh doanh (mã ngành 7380110): 17,0; - Ngành Luật Thương mại Quốc tế (mã ngành 7380109): 17,0. 2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Khoa Luật (mã trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển, các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...) TT | Ngành đào tạo, mã ngành/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu theo kết quả thi THPTQG 2019 | Theo phương thức khác | Ghi chú | 1 | Ngành Luật | | | | | | 1.1 | Luật | 7380101 | | 320 | 10 | | | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | | C00 | 110 | | Xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | 50 | | | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ | | D01, D03 | D01: 105 D03:10 | | | Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH | | D78, D82 | D78: 40 D82: 05 | | 1.2 | Luật CLC (thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT) | 7380101CLC | | 45 | 05 | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | | D07 | | | | Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH | | D78 | | | 2 | Luật Kinh doanh | 7380110 | | 160 | 10 | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ | | D01, D03 | | | | Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH | | D78, D82 | | | 3 | Luật Thương mại Quốc tế | 7380109 | | 45 | 05 | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ | | D01 | | | | Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH | | D78, D82 | | | Tiêu chí phụ: + Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng. + Chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: Môn điều kiện là bài thi môn tiếng Anh phải đạt từ 4.0 trở lên (trừ trường hợp thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT); Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh. 2.7. Tổ chức tuyển sinh - Thời gian xét tuyển: dự kiến từ ngày 06/8/2019 đến trước 17h00 ngày 08/8/2019. - Các điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh: + Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định; + Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. - Tổ hợp môn thi/ bài thi và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh: xem Mục 2.6 của Đề án. 2.8. Chính sách ưu tiên tuyển sinh 2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 2.8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT, các quy định của ĐHQGHN và Đề án Tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Khoa Luật đã được ĐHQGHN phê duyệt. - Xét tuyển thẳng đối với các đối tượng dưới đây: + Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT; + Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp; + Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp); + Thí sinh là học sinh THPT chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Khoa Luật phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm; d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia; e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (Mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định). Ø Học sinh chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trên đây trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Luật, ĐHQGHN. + Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học của Khoa Luật, ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định trên đây và phải đáp ứng các tiêu chí sau: a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Luật dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển. b) Có công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị Khoa Luật xét tuyển thẳng và xét tuyển đối với học sinh của trường mình kèm theo hồ sơ và danh sách học sinh, xếp theo thứ tự ưu tiên; c) Riêng đối với học sinh đáp ứng điều kiện được quy định tại Điểm d nói trên (là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia) phải đồng thời đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm e nói trên (đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm) mới đủ điều kiện xét tuyển thẳng vào Khoa Luật. + Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thí sinh là người dân tộc rất ít người thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ. Điều kiện và chỉ tiêu xét tuyển thẳng, cụ thể như sau: a) Điều kiện: Thí sinh có học lực 3 năm học THPT đạt loại Giỏi và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn đạt từ 7.0 điểm trở lên), Khoa sẽ xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học. b) Chỉ tiêu: Ngành Luật (mã ngành 7380101): 03 chỉ tiêu; Ngành Luật Kinh doanh (mã ngành 7380110): 02 chỉ tiêu và Ngành Luật Thương mại Quốc tế (mã ngành 7380109): 02 chỉ tiêu. c) Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Khoa Luật xét điểm trung bình chung của lớp 12 các môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ túc kiến thức một năm và đạt các yêu cầu của Khoa Luật mới được vào học chính thức. - Ưu tiên xét tuyển (UTXT): Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Khoa, cụ thể như sau: + Điều kiện: thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định. + Mức điểm ưu tiên xét tuyển: a) Giải nhất: được cộng 3 điểm; b) Giải nhì: được cộng 2 điểm; c) Giải ba: được cộng 1 điểm. + Danh mục các ngành, các môn đạt giải được ưu tiên xét tuyển: a) UTXT vào ngành Luật: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và tiếng Pháp; b) UTXT vào ngành Luật Chất lượng cao thu học phí theo điều kiện ĐBCL đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Toán học, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý và tiếng Anh; c) UTXT vào ngành Luật Kinh doanh: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp. d) UTXT vào ngành Luật Thương mại Quốc tế: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp. + Chỉ tiêu: không giới hạn. - Đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: + Hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; + Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT. Khoa Luật chỉ nhận hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT từ các Sở GD&ĐT, thời hạn trước ngày 01/6/2019. - Xét tuyển thí sinh diện Dự bị dân tộc: + Chỉ tiêu: Năm 2019 Khoa Luật sẽ tiếp nhận 30 học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học của các trường dự bị dân tộc trên toàn quốc. + Nguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả học tập, rèn luyện của học sinh sau một năm học dự bị, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. 2.9. Lệ phí xét tuyển - Lệ phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT; - Lệ phí xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: 30.000đ/1 nguyện vọng 2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy - Chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015. - Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2019 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng. 2.11. Thông tin trực để hỗ trợ giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2019 - Website của Khoa Luật, ĐHQGHN theo địa chỉ: http://law.vnu.edu.vn - Thông tin cán bộ trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | Email | 1 | Bà Trần Thu Hạnh | Trưởng Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên | 02437. 549. 714 | thuhanhtran@yahoo.com | 2 | Bà Đỗ Thị Bích Nguyệt | Phó Trưởng Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên | 02437. 549. 714 | nguyetdtb@vnu.edu.vn | 3 | Ông Vũ Đặng Phúc | Chuyên viên Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên | 02437. 549. 714 | vudangphuc@gmail.com | 4 | Bà Bùi Thị Chinh Phương | Chuyên viên Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên | 02437. 549. 714 | phuongbtc@vnu.edu.vn | 3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm Xem Mục 2.3 của Đề án. 4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng 4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu 4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá - Tổng diện tích đất của Khoa: 906 m2 ; - Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo: 4.292 m2. 4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị TT | Tên | Các trang thiết bị chính | 1 | Phòng thực hành máy tính | 35 bộ máy tính để bàn | 2 | Phòng Hội thảo đa chức năng | Âm thanh chuẩn, bảng tương tác điện tử, điều hòa âm trần, Wifi, máy chiếu đa năng… | 3 | Phòng đọc, thư viện | Máy tính kết nối internet, bảng tương tác điện tử, điều hòa âm trần, Wifi, máy chiếu đa năng… | 4.1.3. Thống kê phòng học TT | Loại phòng | Số lượng | 1 | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 07 | 2 | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 04 | 3 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 04 | 4.1.4. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện TT | Nhóm ngành đào tạo | Số lượng | | Khối ngành III | - Tại Trung tâm thông tin thư viện VNU:gần 30.000 tài liệu tham khảo, 15 cơ sở dữ liệu với 54.000 cuốn sách dùng chung cho các ngành đào tạo. Trong đó, thư viện có 4.918 cuốn giáo trình và 23.750 cuốn tài liệu tham khảo phục vụ các chương trình giáo dục ngành Luật, quản lý nhà nước; hệ thống thư viện điện tử được trang bị hiện đại, bao gồm: 10 máy chủ và hơn 200 máy trạm làm việc và tra cứu. - Tại thư viện Khoa Luật: có 3.800 sách tiếng Việt và tiếng Anh; 5.038 luận văn; 20 đầu báo và tạp chí; kho dữ liệu nghiên cứu của mạng VINAREN-TEIN2 và phần mềm tài nguyên số cũng được sử dụng hiệu quả. | 4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu TT | Khối ngành/ngành | GS.TS/ GS.TSKH | PGS.TS/ PGS. TSKH | TS/ TSKH | ThS | ĐH | | Khối ngành III (Luật) | | | | | | 1 | Lê Văn Cảm | x | | | | | 2 | Đào Trí Úc | x | | | | | 3 | Nguyễn Bá Diến | x | | | | | 4 | Nguyễn Đăng Dung | x | | | | | 5 | Phan Trung Lý | x | | | | | 6 | Đỗ Ngọc Quang | x | | | | | 7 | Hoàng Thị Kim Quế | x | | | | | 8 | Phạm Hồng Thái | x | | | | | 9 | Nguyễn Thị Quế Anh | | x | | | | 10 | Nguyễn Hoàng Anh | | x | | | | 11 | Nguyễn Ngọc Chí | | x | | | | 12 | Dương Đức Chính | | x | | | | 13 | Ngô Huy Cương | | x | | | | 14 | Vũ Công Giao | | x | | | | 15 | Đoàn Năng | | x | | | | 16 | Doãn Hồng Nhung | | x | | | | 17 | Chu Hồng Thanh | | x | | | | 18 | Lê Thị Hoài Thu | | x | | | | 19 | Trịnh Quốc Toản | | x | | | | 20 | Đặng Minh Tuấn | | x | | | | 21 | Nguyễn Minh Tuấn | | x | | | | 22 | Nguyễn Tiến Vinh | | x | | | | 23 | Trịnh Tiến Việt | | x | | | | 24 | Nguyễn Thị Phương Châm | | | x | | | 25 | Lê Lan Chi | | | x | | | 26 | Mai Hải Đăng | | | x | | | 27 | Bùi Tiến Đạt | | | x | | | 28 | Nguyễn Trọng Điệp | | | x | | | 29 | Nguyễn Thị Minh Hà | | | x | | | 30 | Nguyễn Như Hà | | | x | | | 31 | Nguyễn Khắc Hải | | | x | | | 32 | Trần Thu Hạnh | | | x | | | 33 | Nguyễn Vinh Hưng | | | x | | | 34 | Nguyễn Thị Lan Hương | | | x | | | 35 | Ngô Thị Minh Hương | | | x | | | 36 | Nguyễn Thanh Huyền | | | x | | | 37 | Trần Kiên | | | x | | | 38 | Nguyễn Thị Lan | | | x | | | 39 | Đặng Thị Bích Liễu | | | x | | | 40 | Đỗ Giang Nam | | | x | | | 41 | Lê T. Phương Nga | | | x | | | 42 | Phan Quốc Nguyên | | | x | | | 43 | Nguyễn Lan Nguyên | | | x | | | 44 | Lê Kim Nguyệt | | | x | | | 45 | Bùi Xuân Nhự | | | x | | | 46 | Phan Thị Lan Phương | | | x | | | 47 | Nguyễn Văn Quân | | | x | | | 48 | Nguyễn Thị Xuân Sơn | | | x | | | 49 | Nguyễn Bích Thảo | | | x | | | 50 | Phạm Thị Duyên Thảo | | | x | | | 51 | Mai Văn Thắng | | | x | | | 52 | Trần Nho Thìn | | | x | | | 53 | Phan Thị Thanh Thủy | | | x | | | 54 | Lã Khánh Tùng | | | x | | | 55 | Đào Thu Hường | | | x | | | 56 | Ngô Thanh Hương | | | x | | | 57 | Nguyễn Đăng Duy | | | | x | | 58 | Nguyễn Quang Duy | | | | x | | 59 | Nguyễn Thùy Dương | | | | x | | 60 | Nguyễn Anh Đức | | | | x | | 61 | Lê Thị Bích Huệ | | | | x | | 62 | Khuất Quang Phát | | | | x | | 63 | Nguyễn Thị Hoài Phương | | | | x | | 64 | Trần Công Thịnh | | | | x | | 65 | Nguyễn Lê Thu | | | | x | | 66 | Nguyễn Anh Thư | | | | | x | 4.3. Danh sách cộng tác viên (kèm theo) 5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất) Nhóm ngành/ Khối ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học | Số SV/HS trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó, tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng | Khối ngành III: Khóa QH 2012: Khóa QH 2013: | 300 287 | 313 345 | 272 297 | 92,85% 89% | 6. Công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng a. Cơ sở giáo dục được công nhận kiểm định chất lượng - Số quyết định: số 4620/QĐ-ĐBCL ngày 28/12/2012 - Tổ chức kiểm định: ĐHQGHN (theo tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia của BGD&ĐT). b. Chương trình đào tạo được công nhận kiểm định chất lượng STT | Tên ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận kiểm định | Số ngành công nhận kiểm định chất lượng | Tên tổ chức công nhận kiểm định | 1 | Chương trình đào tạo cử nhân Luật (chương trình Chuẩn và chương trình Chất lượng cao) | AP181VNVHNSEP16 (7/11/2016 – 06/11/2020) | Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA) | 2 | Chương trình cử nhân Luật kinh doanh (chương trình đào tạo chuẩn) | Đánh giá đồng cấp Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2017 | Đang triển khai đánh giá theo mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA) năm 2019 | 3 | Chương trình thạc sỹ Pháp luật về quyền con người | AP258VNVHNSEP17 (23/12/2017 - 22/12/2022) | Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA) | 7. Tài chính - Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2018 của trường: 44,526,903,000 đồng. - Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2018: 14,372,000 đồng. ------------------------------------------------------------ Phụ lục 01. Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 (Kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019, của Khoa Luật, ĐHQGHN) STT | Trình độ Tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | IELTS | TOEFL PBT | TOEFL iBT | 1 | 5,5 | 513-549 | 65-78 | 8,50 | 2 | 6,0 | 550-568 | 79-87 | 9,00 | 3 | 6.5 | 571-587 | 88-95 | 9,25 | 4 | 7,0 | 590-607 | 96-101 | 9,50 | 5 | 7,5 | 610-633 | 102-109 | 9,75 | 6 | 8,0-9,0 | 637-677 | 110-120 | 10,00 | |